Thông số kỹ thuật Giáo Trình Thông Gió
Thời tiền sử khi dân số ít và tri thức còn hạn chế, con người chưa đủ khả năng để chinh phục thiên nhiên, cuộc sống chủ yếu dựa vào những gì thiên nhiên ban tặng. Chỗ ở lúc bấy giờ là các hang đá, hốc cây hay những túp lều thô sơ. Kể từ khi dân số tăng lên thì nhu cầu về nơi ở cũng tăng theo, buộc con người phải biết tạo dựng cho mình những nơi ở mới, từ đó hình thành nên các công trình, nhà cửa với mục đích là tránh sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như mây mưa, gió, bão... Nhưng chính trong không gian khép kín đó lại thường xuyên xảy ra các hoạt động gây ô nhiễm như đun nấu, rác thải, nhà vệ sinh. Đặc biệt là các cơ sở sản xuất, nơi phát sinh nhiều hơi khí độc hại, nóng bức, ẩm thấp ảnh hưởng trực tiếp đến con người sinh sống trong đó. Do vậy vấn đề thông gió cho công trình ngày càng được quan tâm nhiều hơn.
Ngày nay, khoa học kỹ thuật phát triển đã giúp con người tạo dựng nên những công trình khá biệt lập với không gian bên ngoài như tàu điện ngầm, hầm giao thông xuyên núi, công trình quân sự dưới lòng đất. Việc thông gió để cấp không khí trong lành cho các công trình này là điều kiện tiên quyết cần phải thực hiện.
Cuốn giáo trình “Thông gió” cung cấp các kiến thức cơ bản liên quan đến môi trường không khí. Tính toán các yếu tố độc hại phát sinh bên trong nhà (nhiệt, CO2, bụi, khí độc) và xác định lưu lượng thông gió cần thiết cho 1 công trình. Trên cơ sở đó để thiết kế hệ thống thông gió cơ khí hay tự nhiên để giải phóng các chất ô nhiễm bên trong ra khỏi nhà. Nội dung giáo trình gồm có 5 chương và phần phụ lục là các tài liệu tra cứu nằm trong nội dung các chương.
Chương 1: Khái niệm chung.
Chương 2: Tính toán nhiệt thừa bên trong công trình.
Chương 3: Các thiết bị trong hệ thống thông gió.
Chương 4: Tính toán thủy lực hệ thống thông gió.
Chương 5: Thông gió tự nhiên.
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1: KHÁI NIỆM CHUNG | |
1.1. Thành phần, tính chất của không khí ẩm | 5 |
1.1.1. Thành phần của không khí | 5 |
1.1.2. Tính chất của không khí | 6 |
1.2. B iểu đồ I - d | 9 |
1.2.1. Cấu tạo biểu đồ | 11 |
1.2.2. Những điểm đặc biệt trên biểu đồ I - d | 12 |
1.2.3. Các quá trình thay đổi trạng thái trên biểu đồ I - d | 13 |
1.3. Ảnh hưởng của môi trường không khí đến sức khỏe con người | |
và quá trình sản xuất | 18 |
1.3.1. Phương trình cân bằng nhiệt giữa cơ thể người và môi trường | 18 |
1.3.2. Các phương pháp đánh giá cảm giác nhiệt | 21 |
1.3.3. Nồng độ độc hại - ảnh hưởng của nó đến con người | 26 |
1.4. Sơ đồ tổ chức thông gió | 28 |
1.4.1. Các sơ đồ thông gió cơ bản | 28 |
1.4.2. Phân loại hệ thống thông gió | 30 |
1.4.3. Tính toán lưu lượng thông gió để giảm ô nhiễm không khí | |
bên trong công trình | 31 |
1.4.4. Sự chuyển động của không khí trong các phòng thông gió | 34 |
Chương 2: TÍNH TOÁN NHIỆT THỪA BÊN TRONG CÔNG TRÌNH | |
2.1. Tính toán lượng nhiệt tổn thất | 43 |
2.1.1. Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che | 43 |
2.1.2. Tính toán tổn thất nhiệt bổ sung theo phương hướng | 52 |
2.1.3. Tổn thất nhiệt bổ sung do rò gió | 52 |
2.1.4. Tổn thất nhiệt qua cửa đi | 54 |
2.1.5. Tổn thất nhiệt do nung nóng không khí, vật liệu đưa vào nhà | 54 |
2.2. Tính toán tỏa nhiệt | 54 |
2.2.1. Toả nhiệt do thắp sáng | 54 |
2.2.2. Toả nhiệt từ các máy móc động cơ dùng điện | 55 |
2.2.3. Toả nhiệt do đốt cháy nhiên liệu | 55 |
2.2.4. Toả nhiệt trong quá trình nguội dần của sản phẩm | 56 |
2.2.5. Toả nhiệt do người | 57 |
2.2.6. Toả nhiệt do các lò nung | 57 |
2.2.7. Toả nhiệt từ các thiết bị sử dụng hơi nước | 65 |
2.2.8. Toả nhiệt do quá trình làm nguội sản phẩm | 65 |
2.3. Thu nhiệt bức xạ mặt trời | 66 |
2.3.1. Thu nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính | 66 |
2.3.2. Thu nhiệt của bức xạ mặt trời qua mái và tường | 67 |
Chương 3: CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG THÔNG GIÓ | |
3.1. Những bộ phận chính của hệ thống thông gió | 73 |
3.2. Miệng thổi và miệng hút không khí | 74 |
3.2.1. Yêu cầu của miệng thổi và miệng hút | 74 |
3.2.2. Cấu tạo miệng thổi | 75 |
3.2.3. Cấu tạo miệng hút | 78 |
3.3. Ống dẫn không khí và cách bố trí | 79 |
3.3.1. Những yêu cầu đối với ống dẫn không khí | 79 |
3.3.2. Bố trí ống dẫn không khí | 79 |
3.4. Bộ phận thu và thải khí | 85 |
3.4.1. Bộ phận thu không khí | 85 |
3.4.2. Bộ phận thải không khí | 86 |
3.5. Van điều chỉnh | 87 |
3.6. Các thiết bị xử lý không khí | 89 |
3.6.1. Bộ sấy không khí | 89 |
3.6.2. Thiết bị làm mát và làm ẩm không khí | 92 |
3.6.3. Làm sạch bụi trong không khí | 103 |
3.7. Gian máy | 107 |
3.7.1. Buồng thổi | 107 |
3.7.2. Buồng hút | 109 |
3.8. Một số thiết bị thông gió cục bộ | 109 |
3.8.1. Quạt cây công nghiệp giảm nhiệt cục bộ | 110 |
3.8.2. Chụp hút trên nguồn thải | 110 |
3.8.3. Chụp hút mái đua tại cửa lò nung | 111 |
3.8.4. Tủ hút | 113 |
3.8.5. Hút bụi từ máy nghiền | 114 |
3.8.6. Hút tại băng tải vật liệu | 115 |
3.8.7. Hút bụi tại các gầu nâng | 115 |
3.8.8. Phễu hút | 116 |
3.8.9. Phễu hút lò nấu gang, thép | 116 |
3.8.10. Phễu hút từ lò nung hồ quang | 117 |
3.8.11. Phễu hút từ những bàn chấn động dỡ khuôn đúc | 117 |
3.8.12. Hút hơi khí độc từ bể chứa dung dịch | 118 |
Chương 4: TÍNH TOÁN THỦY LỰC HỆ THỐNG THÔNG GIÓ | |
4.1. Khái niệm cơ bản | 120 |
4.2. Tính tổn thất áp lực trên đường ống thông gió | 121 |
4.2.1. Tổn thất áp suất do ma sát | 121 |
4.2.2. Tổn thất áp suất do chướng ngại cục bộ | 126 |
4.3. Tính toán thủy lực hệ thống thông gió | 130 |
4.3.1. Phương pháp tính toán | 130 |
4.3.2. Ví dụ tính toán | 134 |
4.4. Quạt | 137 |
4.4.1. Thiết bị quạt | 137 |
4.4.2. Xác định kích thước cơ bản của quạt | 139 |
4.4.3. Chọn quạt và động cơ | 140 |
Chương 5: THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN | |
5.1. Sự phân bổ áp suất trên công trình | 143 |
5.1.1. Phân bố áp suất trên công trình dưới tác dụng của sự | |
chênh nhiệt độ | 143 |
5.1.2. Sự phân bố áp suất trên công trình dưới tác dụng của gió | 145 |
5.1.3. Sự phân bố áp suất trên công trình dưới tác dụng tổng hợp | |
của nhiệt độ và gió | 146 |
5.2. Đặc điểm khí động trên công trình | 148 |
5.2.1. Vùng gió quẩn sau tường chắn, xung quanh hình hộp | 148 |
5.2.2. Vùng gió quẩn xung quanh công trình và ảnh hưởng của nó | |
đến thông gió | 148 |
5.3. Tính toán thông gió tự nhiên | 152 |
5.3.1. Các giả thiết và phương trình cơ bản trong tính toán | 152 |
5.3.2. Tính toán thông gió tự nhiên dưới tác dụng của nhiệt thừa | 152 |
5.3.3. Tính toán thông gió tự nhiên dưới tác dụng của gió | 158 |
5.3.4. Tính toán thông gió tự nhiên dưới tác dụng tổng hợp của gió | |
và nhiệt thừa | 163 |
5.3.5. Tính toán thông gió tự nhiên cho các trường hợp khác | 167 |
5.4. Tính toán thông gió tự nhiên kết hợp cơ khí | 169 |
Phụ lục 1 | 172 |
Phụ lục 2 | 180 |
Phụ lục 3 | 190 |
Phụ lục 4 | 193 |
Phụ lục 5 | 209 |
Phụ lục 6 | 212 |
Phụ lục 7 | 227 |
Phụ lục 8 | 236 |
Phụ lục 9 | 238 |
Câu hỏi ôn tập | 239 |
Tài liệu tham khảo | 241 |
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....
Nguyễn Lê Trung Dũng