Thông số kỹ thuật CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP Trong Đô Thị Và Nút Giao Thông Khác Mức (Bản in năm 2022)
Giao thông trong các đô thị, đặc biệt là các thành phố lớn luôn là vấn đề cần đặc biệt quan tâm của mọi quốc gia trên thế giới. Xu thế đô thị hóa với tốc độ nhanh đang diễn ra trên khắp các châu lục đã dẫn tới việc áp dụng giải pháp tổ chức không gian đô thị “nén”, hệ quả là nhu cầu đi lại và vận tải hàng hóa, hành khách trong nội vùng đô thị cũng như kết nối với các đô thị và vùng dân cư khác trở nên hết sức quan trọng, có vai trò quyết định đảm bảo đời sống sinh hoạt của cư dân cũng như các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh trật tự,… của các khu vực đô thị.
Với sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật - công nghệ trên hầu hết các lĩnh vực, ngày nay nhiều thành tựu, giải pháp kỹ thuật - công nghệ hiện đại đã được áp dụng vào các lĩnh vực của ngành Giao thông vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu gia tăng lưu lượng giao thông đến 10¸15% hằng năm, ở nhiều thành phố lớn trên thế giới, trong đó đáng chú ý là các giải pháp tổ chức hệ thống giao thông thông minh (ITS). Tuy nhiên, sự gia tăng tốc độ cao của lưu lượng giao thông đã dẫn đến tình trạng quá tải trên các tuyến giao thông đối nội và đối ngoại của các đô thị, phát sinh và có xu thế trầm trọng hơn vấn đề ùn tắc, tai nạn giao thông.
Thực tế đã chứng minh rằng cho dù các giải pháp kỹ thuật - công nghệ trong quản lý, điều hành, tổ chức giao thông tuy đã mang lại hiệu quả to lớn nhưng vẫn cần kết hợp với các giải pháp nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị (giải pháp công trình), đó là xây dựng các tuyến đường vành đai, các tuyến đường sắt đô thị, tuyến thủy nội địa vùng đô thị, …
Do đặc điểm hạn chế về không gian và thời gian xây dựng, các công trình cầu cạn thuộc các tuyến đường ô tô trên cao hay tuyến đường sắt đô thị cần có các giải pháp thiết kế và xây dựng khác biệt để vừa đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng cho giao thông, vừa đóng vai trò quy hoạch, tổ chức không gian đô thị, đảm bảo tính mỹ quan, kiến trúc, thời gian thi công, giảm thiểu tác động môi trường cũng như chi phí xây dựng hợp lý, …
Lời nói đầu |
3 |
Chương 1. Khái niệm chung về cầu bê tông cốt thép |
|
1.1. Khái niệm chung về cầu bê tông cốt thép (BTCT) |
5 |
1.2. Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của cầu BTCT |
27 |
1.3. Khái quát quá trình phát triển của cầu BTCT |
31 |
1.4. Xu hướng phát triển của cầu BTCT hiện đại |
40 |
Chương 2. Đặc điểm của công trình cầu bê tông cốt thép trong đô thị và các nút giao thông khác mức | |
2.1. Khái niệm chung về hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị |
47 |
2.2. Quy hoạch mạng lưới tuyến đường giao thông đô thị |
52 |
2.3. Phân loại công trình hạ tầng giao thông đô thị |
57 |
2.4. Đặc điểm của các công trình cầu BTCT trong đô thị và các nút giao thông khác mức |
60 |
Chương 3. Cầu bê tông cốt thép trên các tuyến đường sắt trong đô thị | |
3.1. Giới thiệu chung về đường sắt và đường sắt đô thị |
92 |
3.2. Kết cấu nhịp cầu bê tông cốt thép trên đường sắt |
102 |
3.3. Kết cấu nhịp cầu bê tông cốt thép trên đường sắt đô thị |
134 |
Chương 4. Cầu bê tông cốt thép trên các tuyến đường ô tô trên cao và trong đô thị | |
4.1. Các căn cứ thiết kế |
194 |
4.2. Đặc điểm cấu tạo kết cấu của cầu BTCT trong đô thị và nút giao thông khác mức |
199 |
4.3. Kết cấu nhịp dầm giản đơn BTCT áp dụng cho cầu trong đô thị và các nút giao thông khác mức trên đường ô tô |
201 |
4.4. Phân tích chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của một số loại dầm BTCT DƯL áp dụng phổ biến trong xây dựng cầu ở Việt Nam |
226 |
4.5. Ứng dụng dầm Super-T cho thiết kế cầu trong đô thị |
235 |
Chương 5. Cầu bê tông cốt thép trong nút giao thông khác mức |
|
5.1. Các vấn đề cơ bản về nút giao thông và nút giao thông khác mức |
270 |
5.2. Các quy định về thiết kế nút giao thông khác mức |
275 |
5.3. Các dạng cấu tạo nút giao thông khác mức |
278 |
5.4. Cơ sở so sánh lựa chọn cấu tạo nút giao thông khác mức |
288 |
5.5. Thiết kế kết cấu nút giao thông khác mức |
289 |
Chương 6. Cơ sở phân tích kết cấu cầu bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823:2017 | |
6.1. Triết lý kỹ thuật của tiêu chuẩn thiết kế cầu |
337 |
6.2. Tải trọng và các tác động |
340 |
6.3. Phân bố tải trọng cho các bộ phận kết cấu cầu |
356 |
Chương 7. Thiết kế cấu tạo và tính toán nội lực các bộ phận của kết cấu nhịp cầu bê tông cốt thép | |
7.1. Những vấn đề cơ bản của bài toán thiết kết cầu |
389 |
7.2. Tính toán nội lực dầm chủ cầu đường ô tô |
392 |
7.3. Bố trí cốt thép cho dầm chủ cầu đường ô tô |
404 |
7.4. Tính toán nội lực dầm chủ cầu trên đường sắt đô thị |
407 |
7.5. Tính toán bản mặt cầu đường ô tô và ĐSĐT |
408 |
Chương 8. Kiểm toán các bộ phận của kết cấu nhịp cầu bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 11823-2017 |
|
8.1. Triết lý thiết kế và các giả thiết cơ bản |
430 |
8.2. Kiểm toán các bộ phận của kết cấu nhịp cầu BTCT theo các trạng thái giới hạn cường độ |
436 |
8.3. Tính toán các đặc trưng hình học của mặt cắt |
442 |
8.4. Tính toán các mất mát (tổn hao) ứng suất trong cốt thép dự ứng lực |
447 |
8.5. Tính toán ứng suất trong bê tông do dự ứng lực |
458 |
8.6. Kiểm toán chống nứt các bộ phận của kết cấu theo ứng suất pháp tuyến |
458 |
8.7. Kiểm toán ứng suất trong cốt thép dự ứng lực ở giai đoạn khai thác |
466 |
8.8. Kiểm toán kết cấu BTCT chịu nén đúng tâm |
467 |
8.9. Kiểm toán sức kháng cắt và xoắn |
468 |
8.10. Kiểm toán cường độ và ổn định trong giai đoạn kéo căng cốt thép tạo dự ứng lực |
476 |
8.11. Kiểm toán độ võng và độ vồng |
478 |
Chương 9. Kết cấu nhịp cầu bê tông cốt thép có cấu tạo đặc biệt trong đô thị và nút giao thông khác mức |
|
9.1. Khái quát về các kết cấu nhịp cầu BTCT có cấu tạo đặc biệt |
480 |
9.2. Kết cấu nhịp cầu BTCT DƯL cong trên mặt bằng |
484 |
9.3. Cầu chéo góc và cầu có chiều rộng thay đổi |
528 |
9.3. Cầu có chiều rộng thay đổi |
533 |
Phụ lục | |
Phụ lục 1. Các tung độ đường ảnh hưởng phản lực gối R của dầm liên tục trên gối đàn hồi khi không có mút thừa |
535 |
Phụ lục 2. Các hệ số tung độ đường ảnh hưởng phản lực gối của dầm liên tục trên gối đàn hồi khi tải trọng ở đầu mút thừa |
538 |
Tài liệu tham khảo |
540 |
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....
Le Xuan Hong