Thông số kỹ thuật Cầu Bê Tông Cốt Thép Trên Các Tuyến Đường Sắt Đô Thị - Tập 2
Giao thông trong các đô thị, đặc biệt là các thành phố lớn luôn là vấn đề cần đặc biệt quan tâm của mọi Quốc gia trên thế giới. Xu thế đô thị hóa với tốc độ nhanh đang diễn ra trên khắp các châu lục đã dẫn tới việc áp dụng giải pháp tổ chức không gian đô thị “nén”, hệ quả là nhu cầu đi lại và vận tải hàng hóa, hành khách trong nội vùng đô thị cũng như kết nối với các đô thị và vùng dân cư khác trở nên hết sức quan trọng, có vai trò quyết định đảm bảo đời sống sinh hoạt của cư dân cũng như các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh trật tự… của các khu vực đô thị.
Kinh nghiệm ở nhiều nước trên thế giới đã cho thấy giải pháp cho các vấn đề liên quan đến giao thông đô thị không thể tách rời giải pháp mở rộng, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trong đó việc xây dựng mạng lưới đường sắt đô thị (ĐSĐT) đóng vai trò chủ đạo.
Cuốn sách Cầu bê tông cốt thép trên các tuyến đường sắt đô thị tập 2 giới thiệu với bạn đọc những kỹ thuật - công nghệ mới, tiên tiến về xây dựng hệ thống cầu cạn nhịp lớn đã và đang được áp dụng trong các dự án xây dựng các tuyến đường sắt đô thị trên thế giới và ở Việt Nam…
Với mong muốn cung cấp những thông tin sát thực tế và hữu ích cho các kỹ sư xây dựng công trình giao thông, các nghiên cứu sinh, các học viên cao học và các sinh viên ngành Xây dựng công trình giao thông nói riêng và các ngành Kỹ thuật - Công nghệ xây dựng nói chung, trong quá trình biên soạn đã cập nhật các thông tin liên quan đến kỹ thuật công nghệ xây dựng các tuyến đường sắt đô thị ở Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh.
MỤC LỤC
Lời nói đầu | 3 |
Chương 8. Kết cấu đường ray và các tiện ích trên cầu cạn của tuyến đường sắt và đường sắt đô thị |
|
8.1. Khái niệm về các loại đường ray trên đường sắt và ĐSĐT | 5 |
8.2. Ứng dụng đường ray hiện đại trên các tuyến ĐSĐT | 12 |
8.3. Lan can và tường chống ồn trên cầu cạn của tuyến ĐSĐT | 31 |
8.4. Gối cầu dùng cho cầu cạn trên ĐSĐT | 33 |
8.5. Khe co dãn của kết cấu nhịp cầu cạn | 35 |
8.6. Phòng nước và thoát nước trên cầu cạn | 36 |
Chương 9. Kêt cấu nhịp cầu dầm liên tục, cầu khung bê tông cốt thép trên các tuyến đường sắt và đường sắt đô thị |
|
9.1. Các sơ đồ tĩnh học cầu dầm liên tục, cầu dầm hẫng | 38 |
9.2. Các sơ đồ cầu khung điển hình | 42 |
9.3. Các sơ đồ cầu dầm liên tục và cầu khung thích hợp với các phương pháp thi công hiện đại |
43 |
9.4. Cấu tạo mặt cắt ngang cầu dầm liên tục, cầu khung BTCT | 54 |
9.5. Mối nối, phân đoạn kết cấu nhịp | 65 |
9.6. Nguyên tắc bố trí cốt thép | 68 |
9.7. Cơ sở tính toán cầu dầm hẫng, dầm liên tục, cầu khung | 87 |
Chương 10. Kết cấu nhịp cầu cáp ngoài (Extradosed) trên các tuyến đường sắt đô thị |
|
10.1. Giới thiệu chung về cầu Extradosed | 96 |
10.2. Các sơ đồ cầu Extradosed | 113 |
10.3. Sơ đồ bố trí cáp xiên | 116 |
10.4. Cấu tạo tháp cầu Extradosed | 118 |
10.5. Cấu tạo dầm chủ bằng BTCT DƯL trong cầu Extradosed | 124 |
10.6. Ví dụ cấu tạo cầu cáp ngoài (Extradosed) trên tuyến ĐSĐT | 131 |
10.7. Nguyên tắc tính toán thiết kế cầu Extradosed | 147 |
Chương 11. Cầu vòm bê tông cốt thép trên các tuyến đường sắt và đường sắt đô thị |
|
11.1. Các sơ đồ cầu vòm và cầu vòm - dầm liên hợp | 159 |
11.2. Cầu vòm có đường xe chạy trên | 163 |
11.3. Cầu vòm có đường xe chạy dưới | 167 |
11.4. Cầu vòm dầm cứng - vòm mềm | 170 |
11.5. Cầu vòm bằng ống thép nhồi bê tông | 172 |
11.6. Cơ sở thiết kế cầu vòm BTCT trên các tuyến ĐSĐT | 177 |
Chương 12. Kết cấu nhịp cầu dây văng - dầm cứng bê tông cốt thép trên các tuyến đường sắt và đường sắt đô thị |
|
12.1. Giới thiệu chung về cầu dây văng - dầm cứng BTCT | 198 |
12.2. Các hệ thống cầu dây văng - dầm cứng BTCT | 205 |
12.3. Đặc điểm tính toán thiết kế cầu dây văng - dầm cứng BTCT | 241 |
12.4. Nguyên tắc điều chỉnh nội lực trong kết cấu cầu dây văng - dầm cứng | 244 |
Chương 13. Công nghệ thi công tiên tiến trong xây dựng cầu bê tông cốt thép trên đường sắt đô thị |
|
13.1. Công nghệ thi công hẫng cầu BTCT DƯL | 249 |
13.2. Các thiết bị và kết cấu phụ tạm phục vụ đúc hẫng | 267 |
13.3. Chu trình thi công các khối đốt của kết cấu nhịp theo công nghệ hẫng | 272 |
13.4. Đà giáo, trụ tạm phục vụ thi công hẫng | 275 |
13.5. Một số vấn đề kỹ thuật riêng của công nghệ đúc hẫng | 276 |
13.6. Đo đạc và điều chỉnh trong quá trình thi công hẫng | 280 |
13.7. Nối ghép các phần công-xon đã đúc hẫng | 280 |
13.8. Lắp đặt kết cấu nhịp lên các gối cầu | 284 |
13.9. Chọn chiều dài các nhịp trong cầu BTCT nhiều nhịp liên tục thi công hẫng |
284 |
13.10. Nguyên tắc bố trí cốt thép dự ứng lực trong kết cấu cầu đúc hẫng hoặc lắp hẫng |
286 |
13.11. Trình tự tính toán thiết kế kết cấu nhịp thi công đúc hẫng hoặc lắp hẫng |
290 |
13.12. Tính toán ứng suất cục bộ | 291 |
13.13. Tính toán đặc trưng hình học | 292 |
13.14. Quy trình lắp đặt cáp dự ứng lực trong cầu đúc hẫng | 293 |
13.15. Công nghệ thi công cầu BTCT trên đà giáo | 295 |
Phụ lục 1. Ví dụ phân tích cục bộ bệ neo của các cầu nhịp lớn trên tuyến đường sắt đô thị Nhổn - ga Hà Nội |
|
1. Các tiêu chí thiết kế | 303 |
2. Các bệ neo được nghiên cứu và vị trí | 303 |
3. Nguyên tắc tính toán | 307 |
4. Các kết quả | 310 |
Phụ lục 2. Ví dụ phân tích đốt dầm trên đỉnh trụ trung gian của cầu vượt vành đai II (cầu Extradosed) trên tuyến đường sắt đô thị Nhổn - ga Hà Nội |
|
1. Phạm vi nghiên cứu | 314 |
2. Tiêu chí thiết kế | 315 |
3. Lực cắt và xoắn | 315 |
4. Kết luận | 324 |
Tài liệu tham khảo | 325 |
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....
Le Xuan Hong